
Tìm hiểu về ngũ hành trong phong thủy
Xuân MKT
Th 4 23/10/2024
Nội dung bài viết
Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Theo triết học cổ đại Trung Hoa thì vạn vật trên đời này đều được sinh ra từ 5 yếu tố này. Vào thế kỷ 12 TCN, ngũ hành đã được ứng dụng vào Kinh Dịch và có ảnh hưởng sâu sắc đến lối sống, tư duy của người Á Đông đến tận ngày nay.
Mệnh Kim
Mệnh Kim đại diện cho thể rắn, kim loại nói chung. Kim tượng trưng cho kim khí và kim loại trong đất trời. Hành Kim đại diện cho mùa Thu. Thuộc tính Kim thường mang giá trị tiềm ẩn, nội lực vững chắc, gia cố bền bỉ. Hành Kim đại diện cho ý tưởng sắc sảo và sự công minh.
Các Nạp Âm Của Mệnh Kim
Trong hệ Ngũ Hành, mệnh Kim được chia thành sáu nạp âm khác nhau, mỗi nạp âm mang đặc điểm riêng về tính cách và vận mệnh:
Hải Trung Kim: Vàng trong biển, tượng trưng cho tính cách kiên cường, mạnh mẽ.
Kiếm Phong Kim: Vàng trong kiếm, thể hiện sự quyết đoán, thẳng thắn.
Bạch Lạp Kim: Vàng trong sáp, biểu hiện sự mềm dẻo, linh hoạt.
Sa Trung Kim: Vàng trong cát, tượng trưng cho sự kín đáo, trầm lặng.
Kim Bạch Kim: Vàng trắng, biểu hiện sự tinh khiết, trong sáng.
Thoa Xuyến Kim: Vàng trang sức, thể hiện sự quý phái, sang trọng.
Màu Sắc Hợp Mệnh Kim
Màu vàng sậm: Màu bản mệnh của Kim, biểu thị sự hoàn thiện và may mắn.
Màu nâu: Mang lại may mắn và sự giúp đỡ từ những người tốt.
Màu xám: Tượng trưng cho vẻ đẹp và sự sạch sẽ.
Màu trắng: Biểu trưng cho sự trong trắng và tinh khiết.
Mệnh Mộc
Mệnh Mộc đại diện cho cây cỏ xanh tươi. Mệnh Mộc đại diện cho mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc. Hành Mộc cũng đại diện cho phương vị Đông và Đông Nam.
Các Nạp Âm Của Mệnh Mộc
Đại Lâm Mộc: Cây rừng lớn.
Dương Liễu Mộc: Cây dương liễu.
Tùng Bách Mộc: Cây tùng già.
Bình Địa Mộc: Cây đồng bằng.
Tang Đố Mộc: Cây dâu tằm.
Thạch Lựu Mộc: Cây lựu.
Màu Sắc Hợp Mệnh Mộc
Màu xanh dương: Tượng trưng cho lòng trung thành, trí tuệ sắc sảo, sự tự tin và khôn ngoan.
Màu đen: Đại diện cho sự huyền bí, quyền lực và nghiêm trang.
Màu xanh lá cây: Tượng trưng cho sức sống dồi dào, mãnh liệt, ít bệnh tật, đau ốm. Mang đặc trưng cho sự sinh sôi nảy nở và phát triển không ngừng. Mang thông điệp yêu thương và hòa bình tới mọi người.
Mệnh Thủy
Mệnh Thủy đại diện cho yếu tố nước với đặc tính linh hoạt, mềm mại nhưng cũng rất mạnh mẽ và dữ dội. Nước có thể chảy êm dịu, nuôi dưỡng sự sống nhưng cũng có thể mạnh mẽ và cuốn trôi mọi thứ. Hành Thủy cũng là biểu tượng của mùa Đông, thời điểm của sự tĩnh lặng, ẩn chứa sức mạnh tiềm ẩn và chuẩn bị cho sự sinh sôi, phát triển mới. Yếu tố này đóng vai trò cực kỳ quan trọng, không thể thiếu trong mọi mặt của đời sống. Bởi nếu thiếu nước, mọi sự sống sẽ không thể tồn tại và phát triển.
Các Nạp Âm Của Mệnh Thủy
Giản Hạ Thủy: Nước dưới khe. Tượng trưng cho sự tĩnh lặng, sâu sắc và êm đềm của nước chảy trong các khe suối..
Đại Khê Thủy: Nước khe lớn. Đại diện cho dòng nước mạnh mẽ, rộng lớn, thường chảy qua các khe núi và đổ ra biển lớn thuận theo tự nhiên.
Đại Hải Thủy: Nước biển lớn. Tượng trưng cho sự bao la, sâu thẳm và sức mạnh của đại dương.
Trường Lưu Thủy: Nước sông dài rộng. Tượng trưng cho những dòng sông lớn, uốn lượn và chảy dài từ đầu nguồn.
Thiên Hà Thủy: Nước mưa từ trời. Tượng trưng cho cơn mưa nhẹ nhàng, đổ xuống khắp mọi nơi giúp vạn vật sinh sôi nảy nở và phát triển.
Tuyền Trung Thủy: Nước trong giếng. Tượng trưng cho sự tĩnh lặng, sâu sắc và tinh khiết của nước trong giếng.
Màu Sắc Hợp Mệnh Thủy
Màu xanh da trời: Tượng trưng cho sự tươi mới, bình tĩnh,
Màu trắng: ại diện cho sự tinh tế, khôn ngoan và thông thái, sẽ mang lại sự bình yên, sức sống và vận may cho bản mệnh.
Màu đen: Tượng trưng cho sự bí ẩn, huyền bí và tinh tế. Đại diện cho vùng nước sâu thẳm, màn đêm và lòng đất rộng lớn.
Mệnh Hỏa
Mệnh Hỏa đại diện cho nguyên tố lửa. Ngọn lửa có thể bùng cháy mạnh mẽ, biểu trưng cho sự đam mê và nhiệt huyết, nhưng cũng có thể là đốm lửa nhỏ cháy âm ỉ, thể hiện sự ấm áp. Hành Hỏa còn tượng trưng cho sức mạnh của ánh sáng, nhiệt độ và sự chuyển động không ngừng, mang ý nghĩa về đam mê, ý chí kiên định và sự sáng tạo.
Các Nạp Âm Của Mệnh Hỏa
Tích Lịch Hỏa: Lửa sấm sét. Tượng trưng cho tiếng sấm vang dội, mang ý nghĩa tái sinh. Tuy nhiên, nạp âm Hỏa này phải có sự tương trợ của nước, gió, lửa, lôi thì mới có thể biến hóa. Người mang nạp âm này thường có tính cách mạnh mẽ và đầy quyết đoán, nếu có nhiều sự tương trợ thì cơ nghiệp thành công hơn người.
Lư Trung Hỏa: Lửa trong lò. Người thuộc nạp âm Lư Trung Hỏa thường là người có mệnh lớn, tính cách cẩn thận, tỉ mỉ và trầm tĩnh trước mọi việc. Là những người có trách nhiệm, luôn nỗ lực để đạt được mục tiêu.
Phúc Đăng Hỏa: Lửa đèn dầu. Tượng trưng cho ánh sáng ấm áp và sự dịu dàng, giống như ngọn lửa đèn dầu tỏa sáng nhỏ bé nhưng bền bỉ.
Thiên Thượng Hỏa: Lửa mặt trời. Đại diện cho sức mạnh và ánh sáng rực rỡ của mặt trời, cho sự sống, năng lượng và sức mạnh tự nhiên.
Sơn Hạ Hỏa: Lửa chân núi. Nạp âm này tượng trưng cho sự mạnh mẽ và kiên định của ngọn lửa ẩn sâu trong lòng đất. Người mang nạp âm Sơn Hạ Hỏa thường có tính cách vững vàng, bền bỉ và đầy nghị lực. Họ là những người có sức mạnh nội tại lớn, thường kiên trì theo đuổi mục tiêu và không dễ dàng từ bỏ.
Sơn Đầu Hỏa: Lửa trên núi. Tượng trưng cho ngọn lửa cháy rực rỡ và mạnh mẽ trên đỉnh núi, mang ý nghĩa cho sự kiêu hãnh và sức mạnh vượt trội.
Màu Sắc Hợp Mệnh Hỏa
Màu xanh lá, xanh lục: Theo quy luật ngũ hành, Mộc sinh Hỏa, vì thế những màu sắc đại diện cho hành Mộc sẽ tương sinh và mang lại nhiều may mắn cho người mệnh Hỏa. Đây là màu của sự sống, phát triển và sinh sôi nảy nở. Nó đại diện cho sự tươi mới, hy vọng, hòa bình và cân bằng.
Màu đỏ: Tượng trưng cho sự nhiệt huyết, quyền lực. Đại diện cho tình yêu, đam mê, sức mạnh và sự quyết đoán.
Màu cam: Tượng trưng cho sự sáng tạo, hạnh phúc, lạc quan và nhiệt tình.
Màu hồng: Tượng trưng cho sự dịu dàng, lãng mạn và tình yêu ngọt ngào. Đại diện cho sự mềm mại, nữ tính và tình cảm.
Màu tím: Tượng trưng cho sự sáng tạo và tinh thần mạnh mẽ.
Màu trắng, xám, bạc: Tượng trưng cho sự tinh khiết, đơn giản và thanh cao. Xám và bạc tượng trưng cho sự cân bằng, trung tính và lý trí.
Mệnh Thổ
Mệnh Thổ biểu thị sự ổn định, bền vững và đáng tin cậy. Những người có mệnh Thổ thường có tính cách cẩn thận, kiên định, và khả năng thích nghi tốt với môi trường xung quanh.
Các Nạp Âm Của Mệnh Thổ
Thành Đầu Thổ: Đất đầu thành. Đất dùng để xây thành, chắc chắn, vững chãi.
Ốc Thượng Thổ: Đất mái nhà. Đất được con người luyện nhiệt, nung nóng
Bích Thượng Thổ: Đất trên vách. Đất được tạo ra từ bùn nhuyễn bởi con người.
Đại Dịch Thổ: Đất đầm lầy. Đất bắt nguồn từ thiên nhiên, không chịu sự tác động từ con người.
Sa Trung Thổ: Đất phù sa. Đất không có tính đồng nhất vì bị pha trộn với cát thô
Lộ Bàng Thổ: Đất ven đường. Đất thô lẫn nhiều cát, bụi, sỏi đá
Màu Sắc Hợp Mệnh Thổ
Màu đỏ: Tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ thể hiện sự mạnh mẽ, kiên cường, không ngại đối diện với khó khăn, thử thách trong cuộc sống và công việc.
Màu hồng: Thể hiện sự dịu dàng mang lại may mắn, thơ ngây trong tình yêu, màu của sự viên mãn, bền vững cho tình yêu đôi lứa.
Màu tím: Tượng trưng cho sự mạnh mẽ và vững chắc, quyền uy.
Màu cam: Tượng trưng cho sự vui tươi, phấn khởi. Là biểu tượng cho nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút.
Màu vàng: Tượng trưng cho nguồn năng lượng dồi dào, sức sống mãnh liệt và sự quyết tâm kiên trì.
Màu nâu, nâu đất: Là màu của sự bền vững và chắc chắn, tinh tế, rõ nét, sâu sắc.
Trên đây là tổng hợp về 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Tại Không Gian Gốm Bát Tràng có rất nhiều vật phẩm đồ thờ và vật phẩm phong thủy đa dạng từ màu sắc, kiểu dáng, họa tiết. Giúp bạn dễ dàng lựa chọn được cho mình những sản phẩm phù hợp với bản mệnh.
Xem thêm: